Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (Tag question)

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (Tag question)

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật. Chúng được dùng để kiểm chứng điều gì đó có đúng hay không, thường được dịch là ‘phải không’. Cùng Làm chủ tiếng Anh nghiên cứu về câu hỏi đuôi nhé!

Câu hỏi đuôi được chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy (,) theo quy tắc sau:

+ Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu trong mệnh đề chính không có trợ động từ thì dùng do/does/did thay thế.

+ Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.

+ Đại từ ở phần đuôi để ở dạng đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, we, you, they, he, she, it)

Ví dụ:

-      You like reading books, don’t you? (Cậu thích đọc sách, phải không?)

-      She often goes shopping in this supermarket, doesn’t she?

       (Cô ấy thường đi mua sắm ở siêu thị này, phải không?)

-      They went out together last night, didn’t they?

       (Tối qua họ đi chơi cùng nhau, phải không?)

+ Nếu mệnh đề chính ở khẳng định thì phần đuôi ở phủ định và ngược lại.

Ví dụ:

Tom hasn’t got a car, has he? (Tom không có ô tô phải không?)

+ Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người (everyone/everybody/someone/somebody/anyone/anybody/noone/

nobody, none, neither…) àphần đuôi để là ‘they’

Ví dụ:

Someone has broken your vase, hasn’t they? (Ai đó đã làm vỡ lọ hoa của cậu phải không?

+ Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật (something/everything/anything, nothing)à phần đuôi để là ‘it’

Ví dụ:

Nothing is impossible, isn’t it? (Không gì là không thể, phải không?)

+ Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định (no one, nobody, nothing) hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định (never, rarely, seldom, occasionally,…)à phần đuôi để ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

- No one loves me, do they? (Chẳng có ai yêu tôi cả, phải không?)

- They never go swimming, do they? (Họ chẳng bao giờ đi bơi phải không?)

* Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

+ Với mệnh đề chính ‘I’m…’à đuôi là ‘aren’t I?’

Ví dụ:  I’m crazy, aren’t I?

+ Câu mệnh lệnh à đuôi ‘will you?’

Ví dụ: Close the door, will you?

+ Let:

- Rủ ai cùng làm gì: Let’s go to the cinema, shall we?

- Xin phép làm gì: Let me use your dictionary, will you?

- Đề nghị giúp ai làm gì: Let me help you cook dinner, may I?

 

- Tổng hợp - 

 

 
Mời liên hệ:

MEE MASTER ENGLISH EASILY

Địa chỉ: Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Email: lamchutienganh10@gmail.com

Hotline: Ms. Nhung 0397.266.784

Fanpage: https://www.facebook.com/lamchutienganhthuongmai/

Fanpage: https://www.facebook.com/Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh tiểu học/