SO SÁNH (COMPARISONS) (1)

SO SÁNH (COMPARISONS) (1)

Trong tiếng Anh ta có 3 loại so sánh: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Cùng Làm chủ tiếng Anh tìm hiểu về so sánh nào!

So sánh là cấu trúc dùng để thể hiện sự giống và khác nhau giữa 2 hoặc nhiều đối tượng. Trong tiếng Anh ta có 3 loại so sánh: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. 

1. So sánh ngang bằng/không ngang bằng

Để thành lập dạng so sánh bằng/ không bằng, ta có cấu trúc sau:

Chủ ngữ (S1) + động từ/ phủ định của động từ (V1/ V1 phủ định) + as+ tính từ/ trạng từ + as+ đối tượng được so sánh (N/P)

Khi so sánh không ngang bằng ta có thể sử dụng thêm cấu trúc khác với so…as:

S1+ V1 (phủ định) + so+ adj/adv+ as+ N/P

Ví dụ:    I / am/ as tall as/ my friend

I/ am not/ as tall as / my friend.

He/ spoke English/ as well as /she did

Chú ý:

Nếu đối tượng được so sánh là 1 đại từ nhân xưng như he/she/it/you/ we/ they thì ta cần có thêm trợ động từ. Và trợ động từ này sẽ được chia cùng thời với động từ chính.

Ví dụ:    He spoke English as well as she did = He spoke English as well as her.

2. Tính từ/ trạng từ ngắn và tính từ/ trạng từ dài

Khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, chúng ta cần xác định đâu là tính từ/ trạng từ ngắn và đâu là tính từ/ trạng từ dài để có thể áp dụng cấu trúc so sánh được chính xác:

Tính từ/ trạng từ ngắn (Short adj/adv)

Tính từ/trạng từ dài (Long adj/ adv)

Tính từ/ trạng từ 1 âm tiết

Tính từ/ trạng từ 2 âm tiết NHƯNG

+   Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2: polite => politer

+   Kết thúc bằng các chữ cái sau:

-       “y”: happy => happier

-       “le”: simple => simpler

-       “er”: clever => cleverer

-       “ow”: narrow => narrower    

Có từ 2 âm tiết trở lên và không nằm trong nhóm tính từ/ trạng từ ngắn

Các trạng từ được thành lập bởi tính từ thêm đuôi “ly”

Một số tính từ sau đây trong tiếng Anh thường sẽ không có dạng so sánh vì chúng mang nghĩa tuyệt đối:

perfect (hoàn hảo)                 

unique (duy nhất)                   

extreme (cực kỳ)

supreme (tối cao)                   

top (cao nhất)                         

absolute (tuyệt đối)

prime (căn bản)                      

primary (chính)                      

matchless (không đối thủ)

 full (no)                                   

empty (trống rỗng)                 

daily (hàng ngày)

 3. So sánh hơn

Để thành lập dạng so sánh hơn, ta có cấu trúc sau:

S+ V+ So sánh hơn

tính từ/ trạng từ ngắn + -(e)r

than…

more+ tính từ/ trạng từ dài

Ví dụ:   

+ I am / happier / than she is.

+ She / sings / more beautifully/ than him.

Bên cạnh đó, 1 số trạng từ cũng có thể thêm vào trước so sánh hơn để thể hiện mức độ so sánh. Các trạng từ này có thể là “much, very much, even, still, far, a little, a bit, a lot, any, no”.

Ví dụ:   

+ Our delivery service / is /much quicker / than that of others.

+ The hotel / is /far cheaper / than we expected.

Ngoài ra cũng có 1 số tính từ bản thân nó đã mang nghĩa hơn nên sẽ không biến đổi theo công thức.

Ví dụ:   

preferable to Sb/Sth… = được ưa thích hơn…

superior to Sb/Sth… = siêu việt hơn…

inferior to Sb/Sth… = kém hơn…

senior to sb/ sth…= cao hơn về cấp bậc

junior to sb/ sth …= thấp hơn về cấp bậc

4. So sánh nhất

Cấu trúc so sánh nhất:

 
   

 

 

S+ V+ the + so sánh nhất

 

tính từ/ trạng từ ngắn + -(e)st

of ~/ in ~/ that- clause

most+ tính từ/ trạng từ dài

Ví dụ:   

+ He/is/the cleverest/ student/of all my classmates.

+ It/is/the tallest /building/in the city.

+ This copy machine/runs/the fastest/of all.

5. Khi nào thì dùng so sánh hơn, khi nào sẽ dùng so sánh nhất?

  • Nếu trong câu ta thấy xuất hiện từ “than” sau phần so sánh=> ta sẽ sử dụng so sánh hơn
  • Nếu trong câu, xuất hiện các từ như “ever, of all, possible, in the world” => ta sẽ dùng so sánh nhất

6. Tính từ/ trạng từ đặc biệt

Bên cạnh tính từ trạng từ được biến đổi theo công thức trên thì trong tiếng Anh ta còn có các tính từ trạng từ khi sử dụng trong so sánh hơn hoặc so sánh nhất sẽ không biến đổi theo công thức:

ADJ/ADV

COMPARATIVE

SUPERLATIVE

 

Good/Well

better

Best

 

Bad/badly

worse

Worst

 

Much/ many

More

Most

 

Little

Less

Least

 

far

farther

farthest

(về khoảng cách)

far

further

furthest

(về thời gian + khoảng cách)

near

nearer

nearest

(về khoảng cách)

near

nearer

next

(về thứ tự)

late

later

latest

(về thời gian)

late

later

last

(về thứ tự)

old

older

oldest

(về tuổi tác)

old

elder

eldest

(về cấp bậc hơn)

 
Mời liên hệ:

MEE MASTER ENGLISH EASILY

Địa chỉ: Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Email: lamchutienganh10@gmail.com

Hotline: Ms. Nhung 0397.266.784

Fanpage: https://www.facebook.com/lamchutienganhthuongmai/

Fanpage: https://www.facebook.com/Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh tiểu học/