THỜI THỂ CỦA ĐỘNG TỪ (VERB TENSES)

THỜI THỂ HIỆN TẠI (PRESENT TENSES)

Thể của động từ hay gọi gọn là thể (aspect) trong ngôn ngữ học là một dạng ngữ pháp nhằm xác định một hành động, sự kiện hoặc một trạng thái của động từ theo góc độ, góc nhìn nhận của người nói.

Thể của động từ có liên hệ chặt chẽ với thì của động từ nhưng không nên nhầm lẫn với nhau. Thì của động từ chỉ mối liên hệ về mặt thời gian của động từ hoặc các động từ trong câu trong khi đó thể chỉ trực tiếp về trạng thái của động từ đó.

Thời hiện tại (Present tenses)

Thời thể (Tenses)

Cấu trúc (Structures)

Cách sử dụng (Uses)

Hiện tại đơn (Present Simple)

S + V (e/es)

  • Được dùng để diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu, thói quen sinh hoạt hoặc sự thật hiển nhiên, luôn đúng.

Ví dụ: I usually arrive at the office at eight o’clock.

                   Toyota produces cars.

  • Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như là always, usually, sometimes, often, never, rarely.

Hiện tại tiếp diễn (Present Progressive)

S + am/is/are + V-ing

  • Được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm nói, trong 1 khoảng thời gian nhất định, có tính nhất thời.

Ví dụ: She’s staying in Mumbai at the moment.

  • Sử dụng để diển tả kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: What are you doing on Tuesday afternoon?

  • Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường xuất hiện các cụm từ chỉ thời gian như là at the moment, at present, now, currently.

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

S + have/ has + V (p.p.)

  • Sử dụng để thể hiện các hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại (thường để lại kết quả ở hiện tại)

 

Ví dụ: I have worked here for five years.

            He has lived in Barcelona for two years.

• Sử dụng để thể hiện trải nghiệm của bản thân.

Ví dụ: She has had three jobs since she left university.

            He hasn’t had any experience in marketing.

  • Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường xuất hiện các trạng từ sau just, recently, already, yet, since, for.

 

Chú ý: Trong tiếng Anh chúng ta có 1 số động từ không chia ở thể tiếp diễn.

Abstract (nhóm động từ chỉ nhận thức)

believe, know, need, understand, remember, think,  imagine, forget, mean, exist..

Feelings (nhóm động từ chỉ cảm giác)

like, dislike, love, hate, fear, envy, care, prefer, need, want...

Senses (nhóm động từ chỉ chi giác)

hear, see, feel, smell, taste,  sound

Belongings (nhóm động từ chỉ sở hữu)

own, have, belong, possess, have got

Linking Verbs (nhóm động từ liên hệ)

Be, become= get, seem= appear (dường như), remain= stay (vẫn), find Noun adj, make Noun adj…

Voluminous Verbs (nhóm động từ chỉ thể tích, dung tích)

Consist of noun= (be) composed of Noun= comprise Noun

 

- Tổng hợp - 

 
Mời liên hệ:

MEE MASTER ENGLISH EASILY

Địa chỉ: Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Email: lamchutienganh10@gmail.com

Hotline: Ms. Nhung 0397.266.784

Fanpage: https://www.facebook.com/lamchutienganhthuongmai/

Fanpage: https://www.facebook.com/Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh tiểu học/