Danh động từ là một phần kiến thức quan trọng trong tiếng anh. Vậy danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh là gì và cách dùng của nó như thế nào? Hãy cùng khám phá qua bài học dưới đây nhé.
1. Định nghĩa:
Danh động từ là một hình thức của động từ theo sau động từ chính (làm vị ngữ) trong câu, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: meet => meeting
play => playing
Vì có đuôi -ing nên danh động từ được ghi tắt là V-ing trong bài học này
2. Vị trí và chức năng của danh động từ
Danh động từ (V-ing) vừa có tính chất của một động từ vừa có tính chất của một danh từ, vì vậy nó có thể đứng được ở bất cứ vị trí nào mà danh từ có thể đảm nhận:
Vị trí và chức năng
|
Ví dụ
|
Đứng đầu câu làm chủ ngữ
|
Learning can be fun.
|
Đứng sau động từ hoặc giới từ làm tân ngữ
|
I am considering studying in Germany.
They could develop a new product by conducting a market research.
|
Đứng sau động từ làm bổ ngữ
|
One of my hobbies is collecting stamps
|
Mệnh đề quan hệ tính ngữ rút gọn
|
The woman teaching English at his school is Ms. Smith.
|
Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
|
Getting up late, he was late for work.
|
3. Sự khác biệt của danh động từ và danh từ
Danh động từ có thể có tân ngữ theo sau, danh từ thì không
Ví dụ: + She avoids using sleeping pills. (Pills đóng vai trò là tân ngữ của V-ing sleeping)
+ She avoids bright light. (Danh từ light không có tân ngữ đi cùng)
- Danh từ có thể đứng sau tất cả mạo từ, còn danh động từ thì không.
Ví dụ: + Swimming was fun. (V-ing swimming không có mạo từ đứng trước)
+ The party was fun. (Danh từ party đứng sau mạo từ the)
- Danh động từ có thể có trạng từ để bổ sung ý nghĩa, còn danh từ thì có tính từ để bổ sung ý nghĩa
Ví dụ: + We prefer eating healthily. (Trạng từ healthily bổ sung ý nghĩa cho V-ing eating)
+ We have a healthy diet. (Tính từ healthy bổ sung ý nghĩa cho danh từ diet)
4. Một số động từ yêu cầu theo sau là một danh động từ:
Danh động từ (V-ing) sẽ đứng sau 1 số động từ sau:
avoid (tránh)
admit (thừa nhận)
advise (khuyên nhủ)
appreciate (đánh giá)
complete (hoàn thành)
consider (xem xét)
delay (trì hoãn)
deny (từ chối)
discuss (thảo luận)
dislike (không thích)
|
enjoy (thích)
finish (hoàn thành)
keep (tiếp tục)
mention (đề cập)
mind (phiền, ngại)
miss (nhớ, bỏ lỡ)
postpone (trì hoãn)
practice (luyện tập)
quit (nghỉ, thôi)
recall (nhắc nhở, nhớ)
recollect (nhớ ra)
|
recommend (nhắc nhở)
resent (bực tức)
resist (kháng cự)
risk (rủi ro)
suggest (đề nghị)
tolerate (tha thứ)
can’t help (ko thể tránh/ chịu được)
can’t stand (ko thể chịu đựng đc)
can’t bear (ko thể chịu đựng đc)
|
Ví dụ:
+ We are considering buying a new car.
+ He practices speaking English every day.
5. Giới từ (thường sẽ nằm trong cụm tính từ/ động từ/ danh từ+ giới từ) yêu cầu theo sau là một danh động từ
be capable of: có khả năng làm gì
have difficulty (in): khó khăn làm gì
be committed to: cam kết làm gì
be entitled to: có quyền làm gì
succeed in: thành công trong việc gì
be busy: bận rộn làm gì
be devoted to:cống hiến vì làm gì
look forward to: mong đợi làm gì
be/ get accustomed to: dần quen với
be worth: xứng đáng để làm gì
dream of: mơ về
|
get used to: quen với việc gì
accuse sb of = charge sb with: kết tội ai về….
blame sb for: đổ lỗi…
sue sb for: kiện ai vì….
thank sb for: cảm ơn ai vì…
prevent/ stop sb from: ngăn cản ai làm gì…
escape sb from: giải thoát ai khỏi...
congratulation sb on: Chúc mừng ai về…
pride oneself on: tự hào…
think of/ think about: nghĩ về…
|
Ví dụ:
+ I am capable of teaching Chinese.
+ He didn't succeed in gaining custody.
6. Một số cấu trúc yêu cầu theo sau là một danh động từ:
- It is no good/ use + V-ing: Không tốt/ có lợi làm gì
Ví dụ: It is no use typing the document.
- There is no point in + V-ing: Không có ích làm việc gì
Ví dụ: There is no point in persuading him.
- Spend/ waste (time, money) + V-ing: dành / lãng phí thời gian tiền bạc vào việc gì.
Ví dụ: They spent two months building the factory.
- Prefer V-ing something to V-ing something: thích làm gì hơn làm gì
Ví dụ: I prefer watching TV to going out.
- Tổng hợp -