Hiểu rõ chức năng, vị trí cũng như cách dùng của tính từ và trạng từ sẽ giúp bạn cải thiện đáng kể các kỹ năng tiếng Anh của mình. Trong bài học này, Làm chủ tiếng Anh sẽ cùng bạn tìm hiểu những kiến thức về 2 loại từ vốn rất thông dụng này.
I. Tính từ (Adjectives)
- Định nghĩa
Tính từ là từ bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, tính từ thường đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa hoặc đứng sau động từ liên hệ, tính từ cũng có thể nằm trong 1 số cấu trúc hoặc mẫu cố định.
- Chức năng của tính từ:
Trong câu, tính từ có 2 chức năng:
Bổ sung ý nghĩa cho danh từ
Ví dụ: A difficult decision (Tính từ “difficult” bổ sung ý nghĩa về đặc điểm cho danh từ “decision”.)
Bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ như một bổ ngữ.
Ví dụ:
The service was very good. (Tính từ “good” bổ sung ý nghĩa về tính chất cho chủ ngữ “the service”.)
- Vị trí của tính từ
Vị trí của tính từ
|
Ví dụ
|
Đứng trước danh từ
|
We made a special plan for you.
|
Đứng sau động từ liên hệ như be, become, seem, look, feel để làm bổ ngữ của chủ ngữ
|
Job searches are becoming hard nowadays.
|
Đứng sau tân ngữ của các động từ keep, find, make để làm bổ ngữ của tân ngữ
|
Many of the employees find the new system inconvenient.
|
- Một số tính từ thông dụng trong bài thi TOEIC
- Một số tình từ thường gây nhầm lẫn
considerable - considerate
|
argumentative – arguable
|
successful - successive
|
distinguishable – distinguished
|
terrible - terrific
|
economic – economical
|
favorite - favorable
|
profitable – proficient
|
awful - awesome
|
prospective – prosperous
|
responsible - responsive
|
reliable - reliant
|
- Một số cách diễn đạt thông dụng liên quan đến tính từ trong bài thi TOEIC
Be aware of
|
Be likely to
|
Be responsible for
|
Be able to
|
Be eligible for
|
Be ready to
|
Be subject to
|
Be capable
|
II. Trạng từ (Adverbs)
- Định nghĩa
Trạng từ là từ bổ sung thêm ý nghĩa cho hành động, trạng thái về mặt cách thức, thời gian địa điểm, nguyên nhân hoặc mức độ. Trạng từ có thể bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, 1 trạng từ khác hoặc cả câu. Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm hậu tố -ly vào sau tính từ (ví dụ careful – carefully, safe – safely, skillful – skillfully).
- Chức năng của trạng từ
Bổ sung ý nghĩa cho động từ They highly recommended the product. (Adverb + verb)
Bổ sung ý nghĩa cho tính từ That was a very creative idea. (Adverb + adjective)
Bổ sung ý nghĩa cho trạng từ khác All of the employees worked very hard. (Adverb + adverb)
Bổ sung ý nghĩa cho cả câu Unfortunately, the tickets are sold out. (Adverb + sentence)
- Vị trí đứng của trạng từ
Vị trí đứng của trạng từ
|
Ví dụ
|
Đứng trước tính từ
|
That is a very useful solution.
|
Đứng trước hoặc sau động từ
|
I strongly agree with it.
He spoke clearly.
She read the manual loudly.
|
Đứng đầu hoặc cuối câu
|
Yesterday, I came across my ex –coworker.
|
Một số trạng từ thông dụng trong bài thi TOEIC
Trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau trợ động từ/ động từ tobe và đứng trước động từ chính
Always
|
Sometimes
|
Usually
|
Rarely/ seldom/ hardly
|
Often
|
Never
|
Ví dụ: The meeting usually lasts 90 minutes. (Preceding the ordinary verb last)
Mr. Kim is rarely late for work. (Following the verb be)
They will never care about it. (Following the auxiliary verb will)
- Một số trạng từ thường nhầm lẫn trong bài thi TOEIC
Chú ý 1 số trạng từ thường gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
high – highly
|
late – lately
|
close – closely
|
near – nearly
|
hard – hardly
|
most - mostly
|
Một số trạng từ có cách viết giống với tính từ
This is a hard task for her to handle. (Adjective)
We are trying hard to increase the sales figures. (Adverb)
- Tổng hợp -